Kỹ năng đặc định nhóm 1 | Thực tập sinh | |
---|---|---|
Năng lực tiếng Nhật | Vượt qua kỳ thi JLPT N4 hoặc “Kỳ thi tiếng Nhật cơ bản” hoặc trình độ tương đương | Không bắt buộc |
Kỹ năng | Vượt qua kỳ thi kỹ năng | Không bắt buộc |
Tiêu chuẩn về lương | Tương đương với người Nhật | Phần lớn ở mức tối thiểu theo pháp luật quy định |
Chuyển việc | Được phép | Không được phép |
Phí giới thiệu (người tìm việc chi trả) | *Trong nước Nhật: Miễn phí Việc thu tiền người tìm việc đang ở nước Nhật là vi phạm pháp luật *Ngoài nước Nhật: tùy vào quốc gia sở tại Trong nhiều trường hợp công ty phái cử lao động sẽ thu phí giấy tờ để chuẩn bị cho người lao động |
Chi phí các công ty xuất khẩu lao động thu dao động trong khoảng 2,000-10,000 USD |
Chi phí ban đầu mà công ty cần chi trả (cho đến khi người lao động chính thức đi làm) | 30~60 vạn yên Nếu các công ty tuyển dụng nhân lực không thông qua công ty giới thiệu việc làm thì gần như không phát sinh chi phí. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp cần đến công ty giới thiệu việc làm để tìm kiếm nhân lực thì sẽ phát sinh phí giới thiệu |
40~60 vạn yên Chi phí sẽ dao động nhiều liên quan đến việc có hay không thủ tục thăm hỏi, tuy nhiên chi phí đi lại sang Nhật của người lao động và chi phí đào tạo ban đầu sau khi nhập cảnh sẽ phát sinh |
Phí hỗ trợ và quản lý | 1~3 vạn yên/ tháng Chi trả cho Cơ quan hỗ trợ được cấp phép (登録支援機関) |
3~5 vạn yên/ tháng Chi trả cho Nghiệp đoàn (監理団体) |